CÔNG TY CP TRUYỀN THÔNG ĐÔNG DƯƠNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
------------------------------------------- Độc lập – Tự do –Hạnh Phúc
-------oOo----
Cần Thơ,ngày 10 tháng 07 năm 2009
BÁO CÁO QUY TRÌNH HỌC BOOK VÉ TRÊN VIETNAMAIRLINES
I. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ HÀNH TRÌNH
1) Các thuật ngữ/ định nghĩa:
A) về nhành hàng không.
a) cụm cảng hàng không:
Ở Việt Nam thuộc Cục Hàng không dân dụng Việt Nam, có nhiệm vụ quản lý và khai thác các cảng hàng không, trong khu vực mình phục trách.
Hiện nay Việt Nam có 3 cụm cảng hàng không:
- Cụm cảng hàng không miền Bắc ( NNA)
- Cụm cảng hàng không miền trung ( MAA)
- Cụm cảng hàng không miền Nam ( SAA)
- Định nghĩa cảng hàng không:
là loại sân bay dân dụng hiện đại, phục vụ việc vận chuyển hành khách và hàng hóa thương mại. do đó có thêm nhà ga và các phương tiện dịch vụ khác.
Mỗi sân bay có ít nhất 1 đường băng để máy bay cất cánh và hạ cánh . Ngoài ra sân bay có thể có nhiều cơ sở hạn tầng.
Những sân bay dành cho quân đội được gọi là sân bay quân sự, sna6 bay quân sự loại lớn được gọi là căn cứ không quân.
* Người vận chuyển
Là hãng hàng không xuất vé và tất cả các hãng hàng không vận chuyển và cam kết vận chuyển hành khách và hành lý của hành khách hoặc cam kết các dịch vụ khác có liên quan đến việc ận chuyển bằng đường hàng không đó.
- Sân bay ( hay còn gọi là phi trường)
Là khu vực xác định trên mặt đất hoặc mặt nước được xây dựng để đảm bảo cho tàu bay được cất cánh, hạ cánh hoặc di chuyển
* nhà ga hành khách
Là một công trình, tại nơi đây để đổ các phương tiện giao thông đón trả khách, hành khách làm thủ tục đi lại.
là những vật phẩm đồ dùng và tư trang cá nahn6 của hành khách. Trừ khi được quy định khác đi, hành lý bao gồm cả hành lý ký gửi và hành lý xách tay của hành khách:
- Hành lý ký gửi: là hành lý mà người vận chuyển chịu trách nhiệm bảo quản và xuất vé hành lý.
- Hành lý xách tay: là bất kỳ hành lý nào của hành khách ko phải là hành lý ký gửi
- Hành lý miễn cước: hành khách được mang hành lý miễn cước theo quy định của người vận chuyển và hành lý đó phải tuân thủ theo các điều kiện và gới hạn được nêu trong quy định của người vận chuyển.
- Hành lý tình cước: hành khách phải trả cước cho số hành lý vượt quá mức miễn cước cho phép và theo phương thức nêu trong quy định của người vận chuyển.
- Các loại máy bay thông dụng :
- Boeing 777- Boeing 200ER : 338 ghế ( 32 ghế hạng thương gia, 306 hạng phổ thông)
- Airbus 330- Airbus 300 : 320 ghế ( 36 hạng thương gia , 284 hạng phổ thông)
- ATR 72 :66 ghế ( không phục vụ thương gia, 66 hạng phổ thông)
- Công an cửa khẩu: công an cửa khẩu chịu trách nhiệm về xuất nhập cảnh của tất cả mọi người qua đường hàng không. ( bao gồm hành khách,nhân viên hàng không tổ lái tiếp viên...)
- An ninh sân bay: an ninh sân bay chịu trách nhiệm kiểm soát và ngăn chặng việc vận chuyển các vật dung nguy hiểm lêm máy bay, đảm bảo an toan an ninh và hoạt động bình thường của hàng khogn6 sân bay....
- Hải quan sân bay: hải quan sân bay chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát hàng hóa hành lý của người xuất nhập cảnh bẳng đường hàng không, chống buôn lậu vận chuyển hàng hóa trái phép.
b) Hành khách :
- Người lớn
- Trẻ em ( từ 2 tuổi -> dưới 12 tuổi
- Trẻ nhỏ ( từ 14 ngày -> dưới 2 tuổi)
- Khách lẽ
- khách đoàn
- khách inbound:
- khách uotbound
- khách du học
- khách lao động
- khách định cư
c) Hành trình và lịch bay:
* Hành trình :
- số hiệu chuyến bay
- lịch bay
- những điểm tạm dừng trong hành trình
- giá cước thông thường
- hạn đặt chổ
- -Hạng ghế phục vụ
- -vé hành khách
- vé điện tử
- hợp đồng vận chuyển hành khách hành lý
- vé hành lý
- -Tờ hành trình phiếu thu ( trongh tờ hành trình gồm có) :
+ Họ tên hành khách.
+ Số vé
+ ngày xuất vé
+ tên hãng vận chuyển/ hãng tham gia
+ số hiệu chuyến bay.
+ ngày bay/ giờ bay
+ tình trạng tờ bay
+ điểm đi điểm đến của tờ bay
+ giá cước
+ thuế/ Phí/ lệ phí (nếu có)
+ tổng cộng
+ Hình thức thanh toán
Tên hãng đại lý xuất vé? Đại lý xuất/ nơi xuất
Thông tin chuyển nhượng/ hạn chế
Hành lý miễn cước
Thông tin về điều khoản hợp đồng
2. Định nghĩa liên quan đến hành trình
a. hành trình
b. điểm khởi hành
c. điểm đến
d. điểm trung chuyển (intermediate points) hoặc điểm chuyển tiếp (tràner points)
e. chặng bay (sectors)
f. chặng mặt đất
g. điểm xây dưng giá/ điểm cắt giá
h. điểm quay vòng
i. đoạn tính giá
j. đơn vị tính giá
k. hành trình từ một điểm đến một điểm
3. Hành trình một lượt (one way-ow)
Là hành trình có điểm xuất phát và điểm kết thúc của hành trình thuộc các quốc gia khác nhau
4. Hành trình khứ hồi (roundtrip-RT) là hành trình có điểm đầu va điểm cuối trùng nhau
5. Hành trình vòng kín (Circle trip-CT)
Là một hành trình liên tục, khép kín bằng đường hàng không( không có chặng mặt đất) bay từ điểm này đến điểm khác và quay trở lại điểm xuất phát ban đầu nhưng không thõa mãn của hành trình khứ hồi
6. Hành trình vòng mỡ cho giá loại thường (OJ)
II. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ TÍNH GIÁ – XUẤT GIÁ
1. đơn vị tiền tệ
a. đơn vị tiền tệ trung gian(NUC)
a. tỷ giá quy đổi của IATA
b. giá vé bằng tiền địa phương
c. tỷ giá bán của ngân hàng
d. tỷ giá mua của ngân hàng
2. loại giá-fare basis
a. Cấu trúc Fare basis bao gồm tối đa 8 ký tự vừa chữ vừa số
- Ký tự đầu tiên
- Xac định hạng đật chỗ trên chuyến bay quốc tế cua V N ( ví dụ C, L..) và hạng dịch vụ của giá
- Ký tự mùa: chỉ mùa áp dụng của mức giá. Các ký tự chỉ múa thường gặp
- H: mùa cao điểm
- K: mùa trung điểm
- L: mùa thấp điểm
- ký tự loại giá và loại khách
b. So sánh Fare Basis
khi so sánh Fare basis, không tính ký tự chỉ mùa, ký tự chỉ ngày trong tuần, ký tự “ R”: chỉ hành trình khứ hồi và phần nội địa Việt Nam
3. Hang đặt chỗ- Booking Class
- C, D, I, Z, Y,W, S, B, H, K, L, M, N, T, M, Q, E, G, X, O, R, U, V.
4. thời hạn dừng tối thiểu/ tối đa/mùa
a. Thời hạn hiệu lực của vé:
- Nếu không có quy định gì khác, thời hạn hiệu lực của vé là một năm kể từ ngày khởi hành của hành trình. Trong trường hợp chăng bay đầu tiên để mở hoặc vé chưa sử dụng, hiệu lực được tính kể từ ngày xuất vé.
- Các trường hợp khác sẽ được quy đinh ở ô NVA, NVB.
b. thời hạn dừng tối thiểu- minimum stay
- Xác định thời hạn dừng tối thiểu
c. Thời hạn dừng tối đa- maximum stay
- Xác định thời hạn dừng tối đa
5. Mùa và ngày trong tuần
a. Mùa:
§ mùa cao điểm
§ mùa trung điểm
§ mùa thấp điểm
b. Ngày trong tuần:
§ học các ký hiệu của ngày trong tuần
6. Thuế, phí phụ thu và hành lý miễn cước
a. thuế phụ thu
- một số cách phân loại
- thuế do chính phủ, nhà chức trách sân bay nước sở tại quy định
- phụ thu do hãng hàng không quy định
- các lưu ý khi tính thuế, lệ phí
7. Quy định ghi vé
( chi tiết bài học)
8. Giấy tờ tùy thân :
a) Hộ chiếu
- Khái niệm
- hiệu lực
- Các loại hộ chiếu
- các loại giấy tờ du lịch khác
b) Thị thực (visa)
- khái niệm
- -Hiệu lực
- Thời hạn
c) Giấy tờ hành khách có thể đi máy bay dân dụng
( chi tiết đã học)
* Trên các chuyến bay nội địa việt nam
- Hộ chiếu
- Chứng minh nhân dân
- Giấy chứng nhận các lực lượng vũ trang
- Thẻ đại biểu quốc hội
- Thẻ đảng viên
- Thẻ nhà báo
- Giấy phép lái xe ô tô, mô tô
- Thẻ kiểm xoát an ninh hàng không
- Thẻ nhận dạng các hãng hàng không việt nam
d) Đối với hành khách là trẻ em khi mua vé và làm thủ tục đi tàu bay trên các chuyến bay nội địa:
o Dưới 14 tuổi: phải có giấy khai sinh
o Dưới 1 tháng tuổi phải có giấy chứng sinh
o Ngoài ra có các điều khoản riêng
e) đối với khách là phạm nhân, bị can, bị cáo đang di lý, dẫn đọ, trục xuất
III. ĐẶT CHỔ VÀ XUẤT VÉ TRÊN HỆ THỐNG SABRE
Việt nam airlines hiện tại đang dùng trương trình book vé của Sabre ( Quốc Nội) và Abacus ( Quốc Tế) của Mỹ . nhân viên book của đại lý hoặc hãng phải sử dụng thao tác book vé trên 2 hệ thống này, do trương trình book vé của mỗi một hệ thống điều khác nhau, và cũng không đơn thuần như nhân viên bán vé tàu hay vé xe cho nên phải qua sự đào tạo của hãng, và được hãng cấp chứng chỉ thì nhân viên mới được xuất vé cho hành khách.
1. ĐẶT CHỔ
- -Vào hệ thống ( sign in/ out )
- Thông tin hành khách.
- Thông tin chuyến bay
- Tình trạng chuyến bay
- Tình trạng chổ
- -loại giá vé
- -cách đặt chổ trên chuyến bay
- Cách tạo booking trên hệ thống
- Cách giữ chổ( có chổ hoặc không có chổ)
- Hiểu thuật ngữ các ký tự và ký hiệu trên chuyến bay,
- Hạn đặt chổ trên hệ thống
2. TRA GIÁ
- Xem giá hệ thống tự đưa giá
- Nhân viên tự ép giá vào hệ thống ( theo quy định của hãng)
- Giá cho hành khách hạng thương gia
- Giá phổ thông
- Giá khuyến mãi
- Điều kiện của các loại giá
- Đối tượng áp dụng cho từng loại giá ( người lớn, em bé, trẻ nhỏ)
- -Đối tượng khách ( giá đoàn, giá khách lẽ, giá du học, giá định cư, giá thuyền viên,giá lao động)
3. XUẤT VÉ
- Xuất vé người lớn, trẻ em, trẻ nhỏ
- Xuất vé đoàn, vé du học, định cư,thuyền viên, lao động
4. TƯ VấN CHO KHÁCH HÀNG
- Ga đến ga đi, kiều kiện vận chuyển giấy tờ tùy thân, ra sân bay trước giờ bay, trung chuyển, điều kiện vận chuyển.....v.v.....
Ghi chú : em chỉ liệt kê ra những tiêu đề chính của buổi học, còn chuyên sâu và chi tiết hơn thì nhân viên book vé đã được học kỹ hơn.
Người báo cáo
CAO HỒNG GẤM