Thứ Sáu, 9 tháng 4, 2010

Kiến Thức Nhập Nghành

Khi tiếp xúc về vé chúng ta thường gặp những khó khăn về các thuật ngữ hay gọi tắt của các booker hoặc hệ thống  trong nghành, thế thì bây giờ mình sẽ liệt kê ra các thuật ngữ thường hay sử dụng tro nghành và giải thích cụ thể để các bạn tham khảo nhé. Hi vọng giúp cho các bạn hiểu thêm về hệ thống về các thuật ngữ để giải thích rõ rang cho hành khách và không gặp khó khăn trong qua trình book vé.



-          Availability :

                  Tình trạngchổ còn mở bán trên chuyến bay

-   booking :

Hồ sơ giữ chổ của hành khách trên hệ thống  đặt giữ chổ của các hàng

-          Baggage     : 

Hành lý – là những vật phẩm, đồ dung và tư trang cá nhân của hành khách, trừ khi được quy định khác đi, hành lý bao gồm cả hành lý ký gửi và hành lý xách tay của hành khách

-          Baggage allowance :

Hành lý miễn cưc khách được mang theo chuyến bay.

-          Baggage tag:

Thẻ hành lý khách nhận sau khi gửi hành lý lúc làm thủ tục check-in

-          Baggage:

 Khu vực trả hành lý cho hành khách tại sân bay đến.

-          Billing and Settlement Plan ( BSP ):

 Hệ thống báo cáo và thanh toán của IATA. BSP là hệ thống được thiết kế nhằm mục đích đơn giản hóa thủ tục bán vé. Lập báo cáo và chuyển tiền thanh toán giửa các đại lý du lịch và các hang hang không. BSP của IATA được triển khai ở trên 160 nước và lảnh thổ khác nhau với hơn 80% doanh thu của các hang hang không trên thế giới được bán vé qua các đại lý bổ nhiệm bởi IATA qua hệ thống BSP.

-          Boarding pass:

 Thẻ lên tàu, được in ra và giao cho khách sau khi khách làm thủ tục check-in. trên poarding pass sẽ ghi rỏ tên hành khách, số hiệu chuyến bay, ngày bay, hành trình, ghế ngồi, cổng lên máy bay.

-          Check-in:

 Thủ tục hành khách phải làm trước khi lên máy bay. Khách xuất trình giấy tờ tùy than và vé máy bay ( tờ hành trình vé điện tử hoặc thong tin chuyến bay), gửi hành lý, khách sẽ được sếp chổ ngồi và nhận lại poarding pass và thẻ hành lý.

-          Cancellation fee:

 Phí hủy chổ, áp dụng khi khách đặt hủy chổ,

-          Carrier:

 Hãng vận chuyển hoặc cty vận chuyển hành khách, hang hóa.

-          Charter: ( flights):

Chuyến bay thuê chuyến – là chuyến bay thực hiện dịch vụ vận chuyển hàng không không thường lệ, được thực hiện trên cơ sở hợp đồng giữa những người vận chuyển và người thuê chuyển. Trong đó người vận chuyển cung cấp toàn bộ tải cung ứng của máy bay cho người thuê chuyến sử dụng.

-          Child: ( CHD )

 Khách trẻ em, từ trên 2 tuổi cho đến dưới 12 tuổi

-          Commission :

 Hoa hồng bán dành cho đại lý, có thể áp dụng theo tỉ lệ phần trăm hoặc theo mức ấn định sẵn.

-          Code share:

Liên doanh – một chuyến bay mà chổ của nó được chia sẽ cho một số hang có hợp đồng với hang khai thác cùng bán dưới số hiệu chuyến bay của hãng đó.

-          Computer reservations system ( CRS):

 Hệ thống đặt chổ, sử dụng để hiển thị lịch bay, tình trạng chỗ, giá và các thong tin khác lien quan đến hành trình. CRS là phương tiện lien lạc giữa các đại lý và hãng hàng không thông qua các hồ sơ giữ chổ được tạo ra, các vé và tờ hành trình được xuất ra. Hầu hết các thông tin của CRS điều có thể truy cập và thông qua các hệ thống GDS.

-          Conditions:

 Điều kiện giá. Đều kiện khác nhau tùy theo hạng đặt chổ và các điều kiện tring hợp đồng, giữa các đại lý và khách hàng của họ. phhần điều kiện sẽ có quy định các điều kiện liên quan đến phí đền vé, phí dịch vụ, điều kiện đổi ngày, các yêu cầu đặt biệt liên quan đến passport, visa, sức khỏe hoặc các điều kiện do các đại lý lữ hành hoặc nhà vận chyển đưa ra.

-          Configuration:

Cấu hình của máy bay, cách sắp sếp ghế ngồi trên máy bay.

-          Confirmed reservation:

 Hồ sơ giữ chổ hành khách đã được xác nhận có chổ trên chuyến các chuyến bay trong hồ sơ.

-          Connecting flight:

 Chuyến bay nối chuyến -  chuyến bay mà khách sẽ phải đến một thành phố khác, chuyển khác chuyến bay khác để đi tiếp, hoặc dừng lại đón khách vì lý do thương mại.

-          Customs:

 Hải quan – kiểm xoát các vấn đề về xuất cảnh/ nhập cảnh.

-          Destination:

Điểm đến – điểm dừng cuối cùng trong hành trình mà khách đi đến.

-          Direct flingt:

 Chuyến bay thẳng – thông thường, chuyến bau thẳng không yêu cầu khách phải đổi chuyến bay giửa điểm khởi hành và điểm kết thúc. Chuyến bay thẳng có thể có một điểm dừng ( hạnh cacnh1 giữa điểm hởi hành và điểm kết thúc. Hành khách có thể ngồi trên máy bay hoặc tạm rời khỏi máy bay và chờ trong khu vực cho hành khách nối chuyến ( transit lounge). Mục đích cùa việc dừng đó là để một số hành khách xuống máy bay ở điểm dừng này và đón them một số hành khách nữa điếp đến điểm cuối cùng.

-          Downgrade:

 Hạ hãng dịch vụ - khách bị đổi từ hạng dịch vụ cao xuống hạn dịch vụ thấp, thỉnh thoảng, có trường hợp hãng hàng không phải đưa máy bay nhỏ ( không có khoan dịch vụ hạng thương gia – business class ) hơn vào khia thác thay cho máy bay lớn ( có khoan dịch vụ hạng thương gia ) theo kế hoạch và dẫn đến việc khách hạng thương gia phải chuyển xuống hạn phổ thông ( economy class).

-          Electronic ticket ( E – ticket ):

Vé điện tử - với vé điện tử, mọi thông tin về hành trình của khách điều nằm trên hệ thống, khi xuất vé, khách có thể được cung cấp tờ hành trình/phiếu thu. Khi làm thủ tục check-in khách có thể chỉ cần cungcấp mã số giữ chổ, thông tin hành trình của khách, thông tin cá nhân của khách.

-          Endorsement:

 Chuyển nhượng – cho phép sử dụng chặng bay ( flight coupon) đã được xuất cho một hãng để bay trên một hãng khác.

-          Estimated time of arrival departure ( ETA/ETD): ETA:

 Thời gian dự kiến hạ cánh tại điểm đến ( theo giờ địa phương). ETD: thời gian khởi hành dự kiến tại điểm xuất phát ( theo giờ địa phương)

-          Excess baggage:

 Hành lý quá cước – khách làm thủ check-in với hành lý vược quá mức hành lý miễn cước. mà hãng hàng không cho phép. Khách sẽ phải trả một mức phí nhất định cho phần hành lý vượt quá trọng lượng miễn ớc theo quy định của hãng vận chuyển.

-           Flight coupon:

 Tờ vận chuyển –đây là một phần của vé được xuất ra, tờ vận chuyển bao gồm các thông tin về hành trình như tên hành khách, chặng bay số hiệu chuyến bay, giờ khởi hành, hạng đặt chổ, loại giá tình trạng chổ.

-          Flight number:

 Số hiệu chuyến bay – là một mã gồm cả chử số vé số: + 2 chử cái đầu tiên là mã của hãng hàng không và + 1 đến 4 ký tự số. số hiệu chuyến bay được xây dựng một hành trình cụ thể. VD: VN533 là số hiệu chuyến bay từ TP. Hồ Chí Minh đến Paris của Vietnam Airlines.

-          Gateway:                                           

 Cữa ngõ nhập cảnh đầu tiên/ xuất cảnh cuối của một nước.

-          Go-show:

 Khách ra sân bay để đang ký đi vào một chuyến bay mà chưa giữ chổ trước trên hệ thống.

-          Infant: ( INF )

 khách trẻ nhỏới 2 tuổi.

-          Issuing carrier:

 Hãng xuất vé –tên hãng hàng không sẽ xuất hiện trên vé trong ô issuing và số vé sẽ có mã 3 số tên hãng hàng không đó.

-          Itinerary:

 Hành trình –một mô tảchi tiết kế hoạch bay của khách. Bao gồm tất cả các chuyến bay đã được đặt chổ, các thông tin được hiển thị tronghành trình của khách: tên hãng hàng không đã Được đặt và số hiệu chuyến bay, thời gian khởi hành thời gian điến, thông tin về nhà ga(terminal); tình trạng chổ.

-         Minimum connecting time(MCT):

       Thời gian nối chuyến tối thiểu – thời gian tối thiểu cần thiết để chuyển từ chuyến bay này sang chuyến bay khác. MCT  khác nhau tùy theo từng sân bay và các hãng nối chuyến khác nhau, thông tin về MCT có thể tra được trên hệ các thống đặt giữ chổ.


-         Multiple Purpose Document ( MPD) hoặc Miscellaneous charges Order ( MCO):


      MPD/MCO là các chứng từ vận chuyển giấy khác vé máy bay, được các hãng hàng không sử dụng để thu các khoản dịch vụ khác ngoài vé. VD: xuất MCO cho hành lý quá cước, xuất cho việc thu /chi trên lệch hạng dịch vụ, thu tạp phí( phí đổi đặt chổ, đổi hành trình), phí cho các dịch vụ đặt biệt ( trẻ em đi một mình, dịch vụ nằm cán), xuất cho việc chi hoàn vé.... nếu không có quy định gì khác, thời hạn cùa MPD/MCO là một năm kể từ ngày xuất.


-         Neutral unit of construction ( NUC ):


       Đơn vị tiền tệ trung gian. Nuc là đơn vị tiêu chuẩn dùng để xây dựng giá vé hành khách được xây dựng dựa vào đồng tiền của Mỹ ( US dollar ). NUC quy đổi sang tiền địa phương ( LCF – local Currency fare) đựa vào tỉ giá quy đổi ( IROE). NUCs: không được làm tròn được thể hiện đến số thập phân thứ hai.


-         No-show:


       Bỏ chổ - khách đã giữ chổ trên chuyến bay nhưng không xuất hiện tại sân bay để thực hiện chuyến bay.


-         On request:


                   Tình trạng chổ chưa xác nhận.


-         Open ticket:


      Vé mở - vé được xuất cho một hành trình cụ thể nhưng chưa xác định ngày và số hiệu chuyến bay.


-         Origin:


                   Điểm khởi hành- điểm bắt đầu của một hành trình.


-         Overbooking:


       Là tình trạng số chổ được bán ra nhiều hơn số chổ thực có trên chuyến bay.


-         Passenger:


       Là bất kỳ người nào, ngoại trừ tổ bay, được vận chuyển hoặc sẽ được vận chuyển trên máy bay với sự đồng ý của người vận chuyển.

-         Passeger cuopon or receipt:


      Là một phần của vé được xuất ra, dùng cho khách để lưu, cũng bao gồm đầy đủ các thông tin như trong flight coupon. Các chứng từ này không có giá trị sử dụng để bay. Đối với hành khách, đây sẽ là bằng chứng hợp đồng chuyên chở.


-         Passenger name record ( PNR ):


       Mã số đặt giữ chổ hành khách – được lưu trử trên hệ thống. trong PNR sẽ bao gồm toàn bộ các thông tin hành trình, tên khách, các yêu cầu khác và thông tin liên quan đến nhà vận chuyển có liên quan, đây cũng là xác nhận về việc đã giữ chổ trước trên hệ thống.


-         Reconfirmation:


       Tái xác nhận chổ - là việc hãng hàng không yêu cầu hành khách phải xác nhận lại việc sẽ khởi hành theo đúng thông tinchuyến bay in trên vé với hãng hàng không.

-         Refund:

       Hoàn vé – là việc hoàn lại tiền toàn bộ hoặc một phần cho phần vé đã mua, nhưng không sử dụng nữa ( đối với các loại vé không bị giới hạn bởi điều kiện không được phép hoàn).


-         Revalidation:


       Thay đổi đặt chổ - là việc thay đổi các thông tin liên quan đến hành trình, chuyến bay đã đặt trước và in trên vé.


-          Season:


Khoản thời gian mà vé máy bay có giá trị sử dụng tùy theo loiạ giá vé khách đã trả, thông thường có 3 mùa

      + Mùa cao điểm ( High season):

 giá vé sẽ cao hơn các mùa khác trong năm do     nhu cầu đi lại của khách hàng tăng cao. ( viết tắt là H)

       + Mùa trung bình ( shoulder season): ( viết tắt là K)

       + Mùa thấp điểm ( Low season):

Giá vé sẽ thấp hơn các mùa khác trong năm do nhu cầu đi lại thấp. tùy theo quốc gia, tùy theo đường bay mà hãng vận chuyển có thể quy định thời điểm mua khác nhau.


-         Stand – by:


      Khách chưa giữ chổ trước nhưng sẵn sàng đi trên một chuyến bay được giữ chổ hết. nếu có chổ trống do các khách bỏ chổ ( no-show), thì khách này sẽ được giải quyết cho đi.


-         Stopover:


       Điểm dừng – là việc dừng lại trong chuyến đi, giữa điểm khởi hành và điểm kết thúc đã được hành khách lên kế hoạch trước.


-         Terminal:


       Nhà ga – là khu vực ờ sân bay để thực hiện các thủ tục cho khách trước khi khởi hành và sau khi hạ cánh.


-         Transfer:


       Trung chuyển – Là việc khách được chuyển từ nhà gia này đến nhà ga khác hoặc từ sân bay về khách sạn. thường là bằng xe buýt. Điểm tạm dừng- là những điểm đến, được ghi lại trong vé được nêu trong lịch bay của người vận chuyển như là các điển tạm dừng trong hành trình của hành khách.


-         Transit:


      Quá cảnh- là việc hành khách tạm dừng ở một nơi giữa nơi xuất phát và nơi đến của hành trình. Hành khách quá cảnh sẽ được yêu cầu ngồi chở ở một khu vực quy định của sân bay đucợ gọi lá khu vực quá cảnh ( transit lounge). Thông thường, nếu hành khách qua cảnh trong thời gian dài, có thể được đưa đến khách sạn ở sân bay nghĩ ngơi. Những hành khách thông thường  được quá cảnh tại sân bay không qua 24 tiếng, tuy nhiên hầu hết các chuyến bay nối chuyến chỉ quá cảnh trong vòng vài giờ.


-         Unaccompanied minor ( UM ):


       Trẻ em chưa đến 12 tuổi, đi du lịch một mình, không có người lớn đi kèm. Hãng hàng không yêu cầu tất cả những trẻ em đi trên chuyến bay mà không có người lớn đi kèm phải được thông báo trước cho hãng. Một hãng hàng không có thể từ chối những trẻ em này nếu vượt quá khả năng chấp nhận vận chuyển.


-         Waitlisted:


       Những hành khách đang chờ được xác nhận đặt chổ trên chuyến bay mà hiện tại đã hết chổ. Hành khách thông thường sẽ được đưa vào danh sách chờ và sẽ được thông báo nếu như chổ ngồi của họ đã có.


-          Hành trình:


Là toàn bộ những điểm được ghi trên vé, được thể hiện trong hồ sơ đặt chổ ( PNR ) của hành khách.

24 nhận xét:

  1. sai chính tả chữ huy vọng=hi vọng

    Trả lờiXóa
  2. @ Huy Dũng: Thanks anh. em tự gỏ nên còn sai nhiều, đang hoàn chỉnh.
    @ Thiên ân: cái này ai yêu vé mới hiểu anh ơi, kiến thức này là cho dân booker

    Trả lờiXóa
  3. Anh chỉ đi tua...chưa có đi solo du lịch
    Cái này bỏ túi khi nào đi solo lấy ra xài
    hihih

    Trả lờiXóa
  4. lưu ý: các kiến thức này mình tích lủy được, không có giáo trình căn bản nên các bạn thông cảm, do có nhiều booker mới liên hệ để biết thêm nhiều kiến thức nên mình quyết định làm cái tag này cho các bạn tham khảo thêm, mỗi ngày mình post một ít vì không có thời giang gõ.... khi giải thích trên nick chát ko hoàn toàn hết ý, nếu bạn nào có kiến thức thêm thi2 CM rất vui nhé.... my thanks all

    Trả lờiXóa
  5. còn nhiều thứ hay lắm... em sẽ up từ từ

    Trả lờiXóa
  6. Cụ ơi, nhức mắt quá. V-rohto đâu rùi :DDD

    Trả lờiXóa
  7. hihihi, cái này là những kiến thức cho các bạn booker thui.... S ko phải dân booker nhức mắt là phải òi..

    Trả lờiXóa
  8. hình như cái font chữ hơi bị chói lóa, nhưng ko có biết chỉnh màu à, chỉnh hoài ko được up màu này luôn á

    Trả lờiXóa
  9. 0917738383- neu co the to muon dc hoi 1 chut xiu ban nhe
    thanhks

    Trả lờiXóa
  10. Hi !
    tớ muốn hỏi bạn có thể hướng dẫn tớ cách đặt chỗ vé máy bay, tớ có tài khoản đăng nhập rồi.Do ko đc đào tạo nên tớ chưa biết nhiều ,mong bạn giúp đỡ.Trước mắt tớ chỉ cần biết cách đặt chỗ cho 1 cá nhân .( ví dụ : Nguyen van A , hành trình HAN - SGN ngày xx/xx )
    Nếu có file hướng dẫn cho tớ xin :d hoặc hướng dẫn tớ qua đt ( cho tớ số đt tớ sẽ gọi )tất nhiên là khi bạn rảnh nhất
    cảm ơn bạn nhiều !

    Trả lờiXóa
  11. mình đang soạn trương trình book vé cho các booker mới vào nghành, nhưng chưa có time up lên. trương trình mình soạn là doành cho các đại lý, phải có phần miền booker của hãng hàng không qui định..... còn theo như bạn nói thì bạn sẽ book qua các trang wed của hãng hàng không, có là dành cho đồi tượng khách lẽ muốn tự book vé.
    tuy nhiên lên wed book thì nó có ưu và nhược điểm
    ưu: là bạn tự xem được ngày giờ thông tin chuyến bay.
    còn nhược là nếu như trong quá trình book có sai xót thì bạn ko tự chỉnh sửa được.
    ok có thời giang mình soạn cách book vé trên wed up lên cho bạn tham khảo...
    tuy nhiên mỗi hãng bay điều có theo tác book khác nhau....
    VD: Vietnam airlines. jetstar,lion air, tiger air....vv.vv
    còn trương trình mình soạn thì những bạn nào học trường Kent hoặc Trainsviet thì booker sẽ hiễu mình viết gì.....

    Trả lờiXóa
  12. mình có phần mềm đặt vé của vietnamairlines mà ( có tài khoản đăng nhập rồi ) ý mình muốn hỏi cách đặt vé trên phần mềm chứ ko phải đặt trên web

    Trả lờiXóa
  13. mình có phần mềm đặt vé của vietnamairlines mà ( có tài khoản đăng nhập rồi ) ý mình muốn hỏi cách đặt vé trên phần mềm chứ ko phải đặt trên web

    Trả lờiXóa
  14. vậy là bạn có hệ thống sabr rồi???. mình đã soạn ra rồi bạn liên hệ qua mail nhé mình gửi file cho

    Trả lờiXóa
  15. the thi tot qua , ban gui vao mail uocgi_812@yahoo.com cho minh nhe
    cam on ban rat nhieu ! (^.^)

    Trả lờiXóa
  16. bạn đã học căn bản của Sabrchưa? để mình biết kiến thức bạn mà gửi file ( có file nâng cao và file căn bản) ( *_* )

    Trả lờiXóa
  17. cho to xin ca 2 dc ko :D,to moi chi biet tim chuyen bay,ma cac san bay...rat it

    Trả lờiXóa
  18. nhiều quá sẽ bị tẩu quả à hihihi

    Trả lờiXóa
  19. hi chào bạn, mình tình cờ vào đc blog này, thật hay và thú vị cho các booker mới vào nghề như mình, mình có thể liên lạc với bạn thường xuyên đck? vì còn nhiều điều chưa biết, rất mong đc sự chỉ dẫn của booker trong ngành như bạn. Vì mình muốn thi chứng chỉ, bạn giúp mình nhé.

    Trả lờiXóa
  20. có gì thác mắc thì bạn cứ hỏi, có thời gian thì mình hướng dẫn, chúc bạn vui nhé

    Trả lờiXóa